• Home
  • Blog
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Cập nhật lần cuối: Jul 29, 2022

Có 02 loại phiếu Lý lịch tư pháp là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2, mỗi loại lại phục vụ các mục đích khác nhau, cung cấp một số thông tin khác nhau. Nên bất kỳ ai muốn xin cấp Lý lịch tư pháp đều phải xác định được loại phiếu mình cần xin.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về:

  • Quy định của pháp luật về các loại phiếu lý lịch tư pháp
  • Phân biệt Lý lịch tư pháp số 1 và số 2

1. Quy định của pháp luật về các loại phiếu lý lịch tư pháp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, có 02 loại Phiếu Lý lịch tư pháp hiện đang được các cơ quan tư pháp cấp. Đó là:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này, tức là cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt , cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này (tức là cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử) và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Dưới đây là mẫu lý lịch tư pháp số 1 và mẫu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất.

Download mẫu lý lịch tư pháp số 1
Download mẫu lý lịch tư pháp số 1
mẫu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất
Mẫu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất

2. Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2

Lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1? Đó là câu hỏi của rất nhiều người. Chúng tôi xin trả lời cụ thể rằng, phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau ở 4 nội dung dưới đây:

  • Đối tượng xin cấp
  • Mục đích sử dụng
  • Nội dung thể hiện trên phiếu, và
  • Ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục.

Dưới đây là bảng so sánh chi tiết hai loại phiếu này.

Khoản mục

Lý lịch tư pháp số 1

Lý lịch tư pháp số 2

Đối tượng

Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:

  • Công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam hoặc nước ngoài;
  • Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

 

Đối tượng được xin làm lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:

  • Cơ quan tiến hành tố tụng; và
  • Cá nhân.

Mục đích

Mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, để bổ sung hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Về vấn đề hiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì, thì theo quy định của pháp luật, Lý lịch tư pháp số 2 được cấp để:

  • Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;
  • Để cá nhân yêu cầu làm lý lịch tư pháp số 2 biết nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung

Theo quy định tại Điều 42 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp số 1 có các nội dung sau:

  • Thông tin về người được cấp;
  • Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này,  Lý lịch tư pháp số 1 sẽ ghi rõ ràng như sau:
    • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
    • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
    • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
  • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin không bắt buộc, được ghi theo yêu cầu của người yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp. Tức là đây là thông tin không bắt buộc trên Phiếu Lý lịch tư pháp số 1.

Theo quy định tại Điều 43 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp số 2 ghi các nội dung sau:

  • Thông tin về người được cấp;
  • Thông tin về tình trạng án tích, trong phần này, Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi rõ:
    • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
    • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
  • Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Đây là thông tin bắt buộc và người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 2 không có quyền chọn có ghi thông tin này hay không.  

Ủy quyền

Cá nhân muốn được cấp Lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục giúp mình tại cơ quan tư pháp.

Trong trường hợp này, phải có văn bản ủy quyền có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.

Trên đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2. Còn về cách làm lý lịch tư pháp số 1 và cách làm lý lịch tư pháp số 2 không hề có bất kỳ sự khác nhau nào. Dù là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2, bạn cũng sẽ làm tại cơ quan tư pháp nơi cư trú. Bạn hoàn toàn có thể xem thủ tục làm lý lịch tư pháp này.

header header header header